Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Muối thu được trong dung dịch X và nồng độ % tương ứng là
A. Na2HPO4 và 11,2%.
B. Na2HPO4 và 12,93%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na3PO4 và 7,66%.
Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. Na2HPO4 và 11,2%.
B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần m 17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13 , 5 m 17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B chỉ chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Giá trị của m là
A. 24,35
B. 11,66
C. 13,6
D. 11,9
Đáp án B.
→ n P 2 O 5 = 131 764
→ B T K L m + m 17 . 32 → m = 11 , 66
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần m 17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13 , 5 m 17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B chỉ chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Giá trị của m là
A. 24,35.
B. 11,66.
C. 13,6.
D. 11,9.
Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Công thức của muối thu được và nồng độ của muối trong dung dịch A là:
A. NaH2PO4 , 11,2%
B. Na2HPO4 và 13,26%
C. Na3PO4 và 7,66%
D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%
Đáp án B
nP2O5 =14,2 : 142 = 0,1 (mol); nNaOH = (200.8%):(100% : 40) = 0,4 (mol)
Bài toán này quy về H3PO4 tác dụng với dd NaOH
BTNT P: nH3PO4 = 2nP2O5 = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Ta có nNaOH /nH3PO4 = 0,4 : 0,2 = 2 => Tạo muối Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2 HPO4 + H2O
0,2 → 0,2
mdd sau = mP2O5+ mNaOH = 14,2 + 200 = 214,2 (g)
C% Na2 HPO4 = ( mCtan/ mdd).100% = (0,2. 142 : 214,2).100% = 13,23%
Cho m gam P2O5 vào 300ml dung dịch NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ mol bằng nhau. Giá trị của m là?
Cho a mol P 2 O 5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol N a 2 H P O 4 và 0,25 mol N a H 2 P O 4 . Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là
A. a = 0,2 và C M = 2 , 75 M
B. a = 0,4 và C M = 2 , 75 M .
C. a = 0,4và C M = 5 , 5 M .
D. a = 0,2 và C M = 5 , 5 M .
Cho a mol P 2 O 5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol Na 2 HPO 4 và 0,25 mol NaH 2 PO 4 . Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là
A. 0,2 và 2,75M
B. 0,4 và 2,75M.
C. 0,4và 5,5M.
D. 0,2 và 5,5M.
Cho a mol axit H3PO3 vào dung dịch chứa 2,4a mol NaOH thu được dung dịch X. Vậy dung dịch X chứa những chất tan gì?
A. Na3PO4 và NaOH B. Na3PO4 và Na2HPO4 C. Na2HPO4 và NaH2PO4 D. NaH2PO4 và H3PO4
nOH- = 2,4a(mol)
nH3PO4= a(mol)
=> 2< nOH-/nH3PO4= 2,4a/a=2,4<3
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối : Na3PO4 và Na2HPO4
=> Chọn B
Chúc em học tốt!
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
bài 1
nH3PO4 = 0,05
3NaOH + H3PO4 => Na3PO4 +3 H2O
0,15 <-------0,05
=> V NaOH = 0,15/1=0,15l - 150ml
bài 2
coi P2O5 là dd
=> trong P2O5 C% H3PO4 = \(\frac{98.2}{142}\) = 138%
142 138 X- 23,72
X
500 23,72 138- X
=> \(\frac{X-23,72}{138-X}\) = \(\frac{142}{500}\) => X = 49%